Tai lieu tieng viet bien tan Delta VFD-E.pdf - Google Drive

11 downloads 559 Views 16MB Size Report
module as us. e window ... Xin vui lòng sử dụng một biến tần có công suất lớn hơn hoặc thêm trở k
VFD–E SERIES HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG – CÀI ĐẶT BIẾN TẦN (SERIES VFD-E) Mở đầu Cảm ơn quý khách hàng đã chọn sản phẩm VFD_E series. Series VFD_E được sản xuất với các linh kiện, phụ kiện cao cấp, bộ vi xử lý với công nghệ mới nhất.  Bắt đầu khai thác thiết bị Tài liệu hướng dẫn sử dụng sẽ rất có ích khi lắp đặt, cài đặt các thông số, các thông báo lỗi và việc bảo trì - bảo dưỡng thiết bị biến tần. Để bảo quản và vận hành thiết bị an toàn, đọc kỹ hướng dẫn an toàn bên dưới trước khi đấu điện vào biến tần. Cất giữ tài liệu hướng dẫn này ở nơi thuận tiện nhất để dễ dàng tìm thấy khi cần thiết.

1. 2.

3. 4. 5. 6. 7.

NGUY HIỂM! Phải ngắt nguồn điện AC trước khi đấu dây hoặc bảo trì máy. Điện tích vẫn có thể được duy trì trong tụ điện DC với một điện áp nguy hiểm thậm chí khi nguồn điện đã được ngắt ra khỏi thiết bị. Để đề phòng những rủi ro cho người sử dụng, phải chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt ra khỏi thiết bị (biến tần) và chờ khoảng 10 phút để cho tụ xả hết lượng năng lượng điện tích trữ bên trong và tụ ở mức an toàn trước khi thực hiện. Đừng bao giờ tháo lắp các linh kiện bên trong hoặc đấu dây. Biến tần có thể sẽ bị hư hỏng ngay trong quá trình bảo trì nếu đấu nối dây không đúng ở các tiếp điểm ngõ vào/ra. Đừng bao giờ đấu nối nguồn điện AC trực tiếp vào ngõ ra U/T1, V/T2, W/T3 của biến tần. Sử dụng các tiếp điểm (terminal) của biến tần VFD_E để nối đất an toàn cho biến tần. Cách thức nối đất phải tuân thủ theo qui định của từng quốc gia/địa phương nơi lắp đặt biến tần. Tham khảo sơ đồ mạch điện cơ bản bên trong Biến tần series VFD_E chỉ được sử dụng trong điều khiển tốc độ động cơ 3 pha, KHÔNG dùng để điều khiển động cơ 1 pha hay dùng cho mục đích khác. Để đề phòng sự hư hỏng cho biến tần, nối tắt (jumper) chân RFI với điểm tiếp đất.

CẢNH BÁO! 1. Có nhiều linh kiện MOS rất dễ hư hỏng được dán trên board mạch. Có nhiều linh kiện đặt biệt rất dễ tích điện trên board. Để ngăn chặn sự phá huỷ và làm hư hỏng các linh kiện này, tránh không để thiết bị kim loại hoặc tay trần tiếp xúc với bất kỳ linh kiện hoặc board mạch nào của thiết bị. 2. Không được phép đấu nối hoặc tháo dây dẫn điện và các thiết bị khi đang được đấu nối vào biến tần ra khỏi biến tần khi đang có điện 3. Việc vận hành và bảo dưỡng thiết bị phải do những kỹ sư có chuyên môn và chuyên viên kỹ thuật lành nghề đảm trách KHUYẾN CÁO! 1. Một số thông số cài đặt có thể làm cho động cơ chạy ngay lập tức sau khi cấp nguồn. 2. KHÔNG lắp đặt biến tần tại nơi có nhiệt độ cao, ánh sáng mặt trời trực tiếp, độ ẩm cao, độ rung quá mức, các loại khí có tính ăn mòn hoặc chất lỏng, hoặc bụi trong không khí hay các hạt kim loại. 3. Chỉ sử dụng biến tần theo các đặc điểm kỹ thuật. Nếu không tuân thủ có thể gây cháy, nổ hoặc bị điện giật. 4. Để ngăn ngừa thương tích cá nhân, xin vui lòng giữ trẻ em và người không đủ tiêu chuẩn ra xa thiết bị.

1

VFD–E SERIES 5. Khi cáp nối giữa động cơ và biến tần quá dài, các lớp cách điện của động cơ có thể bị hỏng. Xin vui lòng sử dụng một biến tần có công suất lớn hơn hoặc thêm trở kháng AC để ngăn chặn thiệt hại cho động cơ. Xem phụ lục B để biết chi tiết. 6. Tỷ lệ điện áp biến tần phải được ≤ AC 240V (≤ 480V đối với các model biến tần 460V) và ngắn mạch phải được ≤ 5000A RMS (≤ 10000A RMS cho các model ≥ 40hp (30kW)). DeviceNet là chuẩn truyền thông được đăng ký của Open DeviceNet Vendor Association, Inc. Lonwork là chuẩn truyền thông được đăng ký của Echelon Corporation. Profibus là chuẩn truyền thông được đăng ký của Profibus International. CANopen là chuẩn truyền thông được đăng ký của CAN in Automation (CiA). Các chuẩn truyền thông khác thuộc về các chủ sở hữu tương ứng.

2

VFD–E SERIES CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Biến tần phải được giữ trong thùng carton khi vận chuyển hoặc trước khi lắp đặt. Để được bảo hành, biến tần cần được bảo quản đúng khi nó chưa được sử dụng trong một khoảng thời gian dài. Điều kiện lưu trữ là:

KHUYẾN CÁO! 1. Lưu trữ / bảo quản ở những nơi sạch sẽ và khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc hơi ăn mòn. 2. Bảo quản trong môi trường có phạm vi nhiệt độ từ -20 ° C đến 60 ° C. 3. Bảo quản trong phạm vi độ ẩm tương đối từ 0% đến 90% và trong môi trường không ngưng tụ. 4. Bảo quản trong một phạm vi áp suất không khí dao động trong khoảng 86 kPa đến 106kPA. 5. KHÔNG đặt trực tiếp trên mặt đất. Nó cần được lưu giữ đúng cách. Hơn nữa, nếu môi trường xung quanh là ẩm ướt, bạn nên đặt túi hút ẩm trong thùng chứa. 6. KHÔNG lưu kho trong một khu vực với nhiệt độ thay đổi nhanh chóng. Nó có thể gây ra ngưng tụ và động sương. 7. Nếu biến tần được lưu kho trong hơn 3 tháng, nhiệt độ phải không được cao hơn 30 ° C. Còn nếu thời gian lưu kho hơn một năm không được khuyến cáo, nó có thể dẫn đến sự suy thoái của các tụ điện. 8. Khi biến tần không được sử dụng cho thời gian dài sau khi lắp đặt trên tủ điện hoặc những nơi có độ ẩm và bụi, tốt nhất nên di chuyển các biến tần đến một môi trường như đã nêu ở trên. 1.1: NHẬN DẠNG VÀ KIỂM TRA Biến tần VFD_E được sản xuất và kiểm tra tại nhà máy trước khi đóng gói và xuất xưởng. Sau khi mua hàng / nhận thiết bị, vui lòng kiểm tra những điểm sau: Nhận hàng  Kiểm tra biến tần, tài liệu hướng dẫn sử dụng, hộp giảm sốc có trong hộp hay không.  Kiểm tra xem thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình đóng gói, vận chuyển không.  Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên tem dán có đúng với thiết bị mà quý khách hàng đã đặt hàng hay không.  1.1.1 Thông tin trên tem dán: Ví dụ đối với biến tần 1HP/0.75kW, 3Pha/230VAC Mã biến tần (Model) Thông số ngõ vào (Input) Thông số ngõ ra (Output) Dãy tần số ngõ ra Số seri và mã vạch

3

VFD–E SERIES  1.1.2 Diễn giải ý nghĩa các ký tự trên mã thiết bị VFD 007 E 23 A Kiểu phiên bản

Điện áp ngõ vào / Nguồn cấp 11 : Điện 1 pha 115V 23 : Điện 3 pha 230V 53 : Điện 3 pha 575V Họ E (seri E) Công suất cấp cho động cơ 002 : 0.25HP (0.2kW) 004 : 0.5HP (0.4kW) 007 : 1HP (0.75kW) 015 : 2HP (1.5kW) 022 : 3HP (2.2kW) 037 : 5HP (3.7kW)

A: dạng chuẩn C: CANopen P: Biến tần có phiến làm lạnh (chỉ khung A) T: Khung A, có tích hợp điện trở hãm (thắng) 21 : Điện 1 pha 230V 43 : Điện 3 pha 460V

055 : 7.5HP (5.5kW) 075 : 10HP (7.5kW) 110 : 15HP (11kW) 150 : 20HP (15kW) 185 : 25HP (18.5kW) 220 : 30HP (22kW)

Tên / mã hàng (biến tần)  1.1.3 Diễn giải số series D007E23A

0T

8

01 1230 Số sản phẩm sản xuất Tuần sản xuất Năm sản xuất (2008)

Nhà máy sản xuất Model (230V 3-pha 1HP (0.75kW)

Nếu có bất kỳ sự sai lệch nào so với đơn đặt hàng hay có bất kỳ vấn đề gì xảy ra, vui lòng liên lạc với nhà phân phối của chúng tôi để được hướng dẫn.

1.1.4 Kiểu khung và hình dạng 0.25-2HP / 0.2-1.5kW (Khung A) Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3)

Nắp đậy bàn phím

Nắp đậy bản mạch điều khiển

Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3)

4

VFD–E SERIES 1-5HP / 0.7-3.7kW (Khung B)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Nắp đậy bàn phím Vỏ ngoài Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3) 7.5-15HP / 5.5-11kW (Khung C)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Vỏ ngoài Nắp đậy bàn phím Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3)

5

VFD–E SERIES 20-30HP / 15-22kW (Khung D)

Tiếp điểm ngõ vào (R/L1 , S/L2 , T/L3) Vỏ ngoài Nắp đậy bàn phím Nắp đậy bản mạch điều khiển Tiếp điểm ngõ ra (U/T1 , V/T2 , W/T3) Cấu trúc bên trong LƢU Ý: Đèn LED “sẵn sàng” sẽ nhấp nháy ngay sau khi cấp nguồn điện. Đèn sẽ tắt khi tất cả các tụ điện xả hết năng lượng về mức điện áp an toàn sau khi ngắt nguồn. Đèn chỉ thị : READY: Chỉ thị nguồn RUN: Chỉ thị trạng thái FAULT: Chỉ thị lỗi 1. Bật sang ON tần số 50Hz, xem thông số P01.00 – P02.02 để biết chi tiết 2. Bật sang ON để RUN/STOP tự do, xem thông số P02.02 để biết chi tiết 3. Bật sang ON tần số 50Hz, xem thông số P01.00 – P02.02 để biết chi tiết Khe lắp bàn phím Tiếp điểm ACI (công tắc ACI/AVI2) NPN/PNP Khe lắp card mở rộng Cổng giao tiếp truyền thông RS485 (RJ-45)

6

VFD–E SERIES Vị trí chân nối tắt (RFI) Đối với khung dạng A, chân nối tắt RFI gần vị trí các tiếp điểm ngõ ra (U/T1, V/T2, W/T3)

Đối với khung dạng B, chân nối tắt RFI ngay phía trên tem dán

Đối với khung dạng C, chân nối tắt RFI ngay phía trên tem cảnh báo

Đối với khung dạng D, chân nối tắt RFI gần vị trí các tiếp điểm ngõ vào (R/L1, S/L2, T/L3)

7

VFD–E SERIES Dạng khung

Dãy công suất

A (A1)

0.25-2hp (0.2-1.5kW)

A (A2)

0.25-2hp (0.2-1.5kW)

B

1-5hp (0.75-3.7kW)

C

7.5-15hp (5.5-11kW)

D

20-30hp (15-22kW)

Models VFD002E11A/21A/23A, VFD004E11A/21A/23A/43A, VFD007E21A/23A/43A, VFD015E23A/43A, VFD002E11C/21C/23C, VFD004E11C/21C/23C/43C, VFD007E21C/23C/43C, VFD015E23C/43C, VFD002E11T/21T/23T, VFD004E11T/21T/23T/43T, VFD007E21T/23T/43T, VFD015E23T/43T VFD002E11P/21P/23P, VFD004E11P/21P/23P/43P, VFD007E21P/23P/43P, VFD015E23P/43P VFD007E11A, VFD015E21A, VFD022E21A/23A/43A, VFD037E23A/43A, VFD007E11C, VFD015E21C, VFD022E21C/23C/43C, VFD037E23C/43C VFD055E23A/43A, VFD075E23A/43A, VFD110E23A/43A, VFD055E23C/43C, VFD075E23C/43C, VFD110E23C/43C VFD150E23A/23C, VFD150E43A/43C, VFD185E43A/43C, VFD220E43A/43C

RFI Jumper RFI Jumper: Biến tần có thể phát ra tiếng ồn/nhiễu điện. Các jumper RFI được sử dụng để triệt nhiễu (nhiễu tần số vô tuyến) trên đường dây truyền tải điện. Nguồn điện cách ly từ đất: - Nếu biến tần được cung cấp từ một nguồn điện cách ly (nguồn IT), các jumper RFI phải được cắt bỏ / tháo ra. - Sau đó, dung lượng RFI (các tụ lọc) sẽ bị ngắt kết nối từ mặt đất để ngăn chặn thiệt hại mạch (Theo IEC 61.800-3) và giảm dòng rò. CẢNH BÁO! 1. Sau khi cấp nguồn cho biến tần, không được cắt chân nối tắt jumper RFI. Do đó, hãy chắc chắn rằng nguồn điện chính đã được tắt trước khi cắt chân nối tắt jumper RFI. 2. Việc phóng điện có thể xảy ra khi điện áp thoáng qua (áp đỉnh) là cao hơn 1.000 V. Bên cạnh đó, tương thích điện từ của biến tần sẽ thấp sau khi cắt RFI jumper. 3. Không cắt các chân nối tắt jumper RFI khi nguồn điện chính được nối đất. 4. Chân jump RFI sẽ không thể tháo ra khi thực hiện việc kiểm tra Hi-pot. Nguồn điện và động cơ phải được tách ra nếu việc kiểm tra phát hiện điện áp cao và các dòng rò quá cao. 5. Để ngăn ngừa làm hư hỏng biến tần, chân jump RFI được nối đất sẽ được tháo ra nếu biến tần được lắp đặt vào hệ thống không được tiếp đất tốt hoặc hệ thống nguồn ở những nơi có điện trở đất cao (quá 30 ohm) hay hệ thống tiếp đất TN.

8

VFD–E SERIES Hƣớng dẫn tháo lắp Tháo nắp bàn phím

Tháo nắp mặt trên Bƣớc 1

Bƣớc 2

1. Nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của nắp đậy. 2. Kéo nắp đậy để tháo ra Tháo nắp đậy domino đấu dây RTS Tháo nắp đậy domino đấu dây UVW Đối với khung B , C , D chỉ cần bật nhẹ nắp để mở Đối với khung B , C , D chỉ cần bật nhẹ nắp để mở

Đối với khung A không có nắp và có thể được nối trực tiếp. Tháo quạt tản nhiệt

Đối với khung A , B , C và D : Nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của quạt và kéo quạt lên để mở ra.

Đối với khung A không có nắp và có thể được nối trực tiếp. Tháo card mở rộng Đối với khung A , B , C và D : nhấn và giữ các tab ở mỗi bên của card mở rộng và kéo card mở rộng lên để tháo ra. Mặt khác, nó có thể lắp đặt các card mở rộng vào biến tần bằng cách bắt vít.

9

VFD–E SERIES 1.2 Chuẩn bị lắp đặt & đi dây (đấu dây) Di chuyển / Vận chuyển thiết bị Hãy mang cả bộ biến tần để tránh làm hư hỏng thiết bị Điều kiện vận hành

Bảo quản

Vận chuyển

Cấp độ ô nhiễm

-100C ÷ +500C (140F ÷ 1220F), đối với model 5.5kW: -100C ÷ +400C (140F ÷ 1040F) Độ ẩm 0% ÷ 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Lắp đặt dưới 1000m Sốc/Độ rung Max. 9.80m/s2 (1G) dưới 20Hz Max. 5.88m/s2 (0.6G) từ 20Hz – 50Hz Nhiệt độ -200C ÷ +600C (-40F ÷ 1040F) Độ ẩm dưới 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Nhiệt độ -200C ÷ +600C (-40F ÷ 1040F) Độ ẩm dưới 90% Áp suất khí quyển 86kPA ÷ 106kPA Sốc/Độ rung Max. 9.80m/s2 (1G) dưới 20Hz Max. 5.88m/s2 (0.6G) từ 20Hz – 50Hz 2: thích hợp / tốt cho môi trường công nghiệp / nhà máy Nhiệt độ không khí

1.3 Bảo quản / cất giữ Biến tần phải đặt trong thùng carton trước khi lắp đặt. Bảo quản nơi khô ráo và sạch sẽ. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp hoặc những nơi có khí ăn mòn. Bảo quản trong môi trường có nhiệt độ -200C ÷ +600C Bảo quản trong môi trường có độ ẩm trong khoảng 0% † 90% và trong môi trường không khí Bảo quản trong điều kiện áp suất khí quyển từ 86kPA † 106kPA Khoảng cách lắp đặt tối thiểu Lắp đặt thiết bị khung A: Cách 1: Lắp riêng lẻ (-10 - +50C)

Cách 2: Lắp side by side (-10 - +40C)

10

VFD–E SERIES Khung B-C-D: Cách 1: Lắp riêng lẻ (-10 - +50C)

Cách 2: Lắp side by side (-10 - +40C)

Đối với biến tần series VFD-E-P: Ví dụ minh họa hệ thống tản nhiệt

Ống dẫn nhiệt  40oC Tốc độ gió  2m/giây Chắn bụi

Để tản nhiệt tốt, người sử dụng nên tuân thủ các điều kiện sau: 1. Độ nhẵn >1; } } } return reg_crc; } 3.5 Danh sách địa chỉ Nội dung của địa chỉ có sẵn được biểu diễn như sau: Nội dung Các thông số biến tần

Địa chỉ GGnnH

2000H Lệnh chỉ ghi

2001H 2002H Trạng thái giám sát

2100H

Chức năng GG có nghĩa là nhóm thông số, nn có nghĩa số thông số, ví dụ, địa chỉ của Pr.04.01 là 0401H. Hãy tham khảo chương 5 cho các chức năng của từng thông số. Khi đọc thông số bởi mã lệnh 03H, chỉ có một tham số có thể được đọc tại một thời điểm. 00B: Không chức năng 01B: Dừng Bit 0-1 10B: Chạy 11B: Jog + Chạy Bit 2-3 Dự phòng 00B: Không chức năng 01B: FWD (quay thuận) Bit 4-5 10B: REV (quay nghịch) 11B: Đổi hướng 00B: Comm. forced 1st accel/decel Bit 6-7 01B: Comm. forced 2nd accel/decel Bit 8-15 Dự phòng Tần số lệnh Bit 0 1: EF (Lỗi ngoài) ON Bit 1 1: Reset Bit 2-15 Dự phòng Mã lỗi: 0: Không có lỗi 153

VFD–E SERIES Nội dung

Địa chỉ

Chỉ đọc

2101H

Chức năng 2: Quá áp (ov) 3: IGBT quá nhiệt (oH1) 4: Bo mạch công suất quá nhiệt (oH2) 5: Quá tải (oL) 6: Quá tải 1 (oL1) 7: Quá tải 2 (oL2) 8: Lỗi ngoài (EF) 9: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian tăng tốc (OCA) 10: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian giảm tốc (OCD) Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian giảm tốc (OCD) 11: Dòng điện vượt quá 2 lần giá trị dòng điện định mức trong thời gian hoạt động ổn định (OCN) 12: Lỗi nối đất (GFF) 13: Thấp áp (Lv) 14: PHL (mất pha) 15: Base Block 16: Tự động tăng/giảm tốc thất bại (CFA) 17: Phần mềm bảo vệ được kích hoạt (code) 18: Lỗi ghi lên CPU của bo mạch công suất (CF1.0) 19: Lỗi đọc CPU của bo mạch công suất (CF2.0) 20: Lỗi bảo vệ phần cứng CC, OC (HPF1) 21: Lỗi bảo vệ phần cứng OV (HPF2) 22: Lỗi bảo vệ phần cứng GFF (HPF3) 23: Lỗi bảo vệ phần cứng OC (HPF4) 24: Lỗi U-pha (cF3.0) 25: Lỗi V-pha (cF3.1) 26: Lỗi W-pha (cF3.2) 27: Lỗi DC BUS (cF3.3) 28: IGBT quá nhiệt (cF3.4) 29: Bo mạch công suất quá nhiệt (cF3.5) 30: Lỗi ghi lên CPU của bo mạch công suất (cF1.1) 31: Lỗi đọc CPU của bo mạch công suất (cF2.1) 32: Lỗi tín hiệu ACI (AErr) 33: Dự phòng 34: Bảo vệ quá nhiệt Motor PTC (PtC1) 35 ~ 39: Dự phòng 40: Lỗi hết thời gian truyền thông của bo mạch công suất & bo mạch điều khiển (CP10) 41: Lỗi dEb 42: ACL (bất thường truyền Loop) Trạng thái của biến tần 00B: RUN LED tắt (OFF), STOP LED sáng (ON) (Biến tần dừng) 01B: RUN LED nhấp nháy, STOP LED sáng (khi biến tần giảm tốc để dừng) Bit 0-1 10B: RUN LED sáng, STOP LED nhấp nháy (khi biến tần ở trạng thái Standby) 11B: RUN LED sáng, STOP LED tắt (khi biến tần hoạt động) 154

VFD–E SERIES Nội dung

Địa chỉ

Chức năng Bit 2

Bit 3-4

Bit 5-7 Bit 8 Bit 9 Bit 10 2102H 2103H 2104H 2105H 2106H 2107H 2108H 2109H 210AH 2116H 2117H

1: Lệnh JOG 00B: FWD LED sáng, REV LED tắt (khi biến tần chạy thuận) 01B: FWD LED sáng, REV LED nhấp nháy (Khi biến tần chạy từ nghịch sang thuận) 10B: FWD LED nhấp nháy, REV LED sáng (Khi biến tần chạy từ thuận sang nghịch) 11B: FWD LED tắt, REV LED sáng (khi biến tần chạy nghịch) Dự phòng 1: Tần số chính được điều khiển thông qua giao tiếp truyền thông 1: Tần số chính được điều khiển bằng tín hiệu tương tự 1: Lệnh hoạt động được điều khiển thông qua giao tiếp truyền thông Dự phòng

Bit 11-15 Lệnh tần số (F) Tần số ngõ ra (H) Dòng điện ngõ ra (AXXX.X) Dự phòng Dự phòng Dự phòng Điện áp DC-BUS (UXXX.X) Điện áp ngõ ra (EXXX.X) Hiển thị nhiệt độ IGBT (°C) Người dùng định nghĩa (từ thấp) Người dùng định nghĩa (từ cao)

Lưu ý: 2116H là số hiển thị của thông số Pr.00.04. Byte cao của 2117H là số thập phân thay thế 2116H. Byte thấp của 2117H là mã ASCII của màn hình hiển thị bảng chữ cái alphabet của thông số Pr.00.04. 3.6 Đáp ứng ngoại lệ : Biến tần dự kiến sẽ phản hồi trở lại bình thường sau khi nhận được tin nhắn lệnh từ thiết bị chính. Dưới đây mô tả các điều kiện khi không có đáp ứng bình thường được trả lời đến thiết bị chính. Biến tần không nhận được các thông báo do lỗi truyền thông, do đó, biến tần đã không có đáp ứng. Các thiết bị chính cuối cùng sẽ xử lý điều kiện hết thời gian. Biến tần nhận được các tin nhắn mà không có xảy ra lỗi truyền thông, nhưng không thể xử lý chúng. Một đáp ứng ngoại lệ sẽ được trả lại cho các thiết bị chính và một thông báo lỗi "CExx" sẽ được hiển thị trên màn hình bàn phím số của biến tần. Các xx của "CExx"là mã số thập phân bằng mã đáp ứng ngoại lệ, được mô tả dưới đây. Trong các đáp ứng ngoại lệ, các bit quan trọng nhất của mã lệnh ban đầu được cài đặt là 1 và mã ngoại lệ mà giải thích các điều kiện gây ra ngoại lệ được trả về. Ví dụ về một đáp ứng ngoại lệ của mã lệnh 06H và mã ngoại lệ 02H:

155

VFD–E SERIES Chế độ ASCII: STX Địa chỉ thấp Địa chỉ cao Chức năng thấp Chức năng cao Mã ngoại lệ LRC CHK thấp LRC CHK cao END 1 END 0

„:‟ „0‟ „1‟ „8‟ „6‟ „0‟ „2‟ „7‟ „7‟ CR LF

Chế độ RTU: Địa chỉ Chức năng Mã ngoại lệ CRC CHK thấp CRC CHK cao

01H 86H 02H C3H A1H

Giải thích của các mã ngoại lệ: Mã ngoại lệ 01 02 03 04 10

Giải thích Mã chức năng bất hợp pháp: Mã chức năng nhận được trong tin nhắn lệnh là không có sẵn cho biến tần. Địa chỉ dữ liệu bất hợp pháp: Địa chỉ dữ liệu nhận được trong tin nhắn lệnh là không có sẵn cho biến tần. Giá trị dữ liệu bất hợp pháp: Giá trị dữ liệu nhận được trong thông báo lệnh không có sẵn cho biến tần. Lỗi thiết bị Slave: Biến tần không thể thực hiện các yêu cầu tác động được Hết thời gian truyền thông: Nếu Pr.09.03 không bằng 0.0, Pr.09.02 = 0 ~ 2, và không có truyền thông trên bus trong thời gian phát hiện hết thời gian (được cài đặt bởi Pr.09.03), "cE10" sẽ được hiển thị trên bàn phím.

3.7 Chương trình truyền thông của máy tính (PC): Sau đây là ví dụ đơn giản về cách viết một chương trình truyền thông cho phương thức Modbus ASCII trên máy tính bằng ngôn ngữ lập trình C. #include #include #include #include #define PORT 0x03F8 /* the address of COM1 */ /* the address offset value relative to COM1 */ #define THR 0x0000 #define RDR 0x0000 #define BRDL 0x0000 #define IER 0x0001 #define BRDH 0x0001 #define LCR 0x0003 #define MCR 0x0004 #define LSR 0x0005 #define MSR 0x0006 unsigned char rdat[60]; /* read 2 data from address 2102H of AC drive with address 1 */ unsigned char tdat[60]={':','0','1','0','3','2','1','0',‟2', '0','0','0','2','D','7','\r','\n'}; void main(){ int i; 156

VFD–E SERIES outportb(PORT+MCR,0x08); /* interrupt enable */ outportb(PORT+IER,0x01); /* interrupt as data in */ outportb(PORT+LCR,(inportb(PORT+LCR) | 0x80)); /* the BRDL/BRDH can be access as LCR.b7==1 */ outportb(PORT+BRDL,12); /* set baudrate=9600, 12=115200/9600*/ outportb(PORT+BRDH,0x00); outportb(PORT+LCR,0x06); /* set protocol, =06H, =1AH, =0AH, =07H, =1BH, =0BH */ for(i=0;i